Code By Foxtheme

Cherry vàng hay đỏ ngon hơn ? Bao nhiêu 1 kg ? Mua ở đâu ?

Cherry vàng có ngon không? Bao nhiêu 1 kg? Mua ở đâu? Cùng tìm hiểu câu trả lời thông qua bài viết này. Đây là thắc mắc thường gặp của các chị em khi lựa chọn mua cherry loại trái cây ưa thích giàu vitamin C. Cherry vàng là một loại quả quý và chứa nhiều giá trị dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Nếu bạn đang thắc mắc liệu loại quả này có ngon không và bao nhiêu tiền 1kg thì tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

Cherry vàng là gì?

Cherry vàng là một loại trái cây thuộc họ Rosaceae, cùng họ với cherry đỏ. Cherry vàng có tên khoa học là Prunus avium, thuộc loại thân gỗ. Quả cherry vàng có hình trái tim và có vỏ ngoài màu vàng ửng đỏ. Ruột của loại quả này có màu vàng, vị ngọt đậm và giòn.

So với cherry đỏ, mùa thu hoạch của cherry vàng thường ngắn hơn. Không chỉ vậy, quá trình thu hoạch cherry vàng cũng đòi hỏi nhân công và kỹ thuật cao hơn. Do đó, giá thành của loại quả này khá đắt đỏ.

Nguồn gốc xuất xứ cherry vàng
Cherry vàng có xuất xứ từ Mỹ. Hiện nay, loại quả này được trồng nhiều ở Mỹ, đặc biệt là ở các tiểu bang California và Washington. Nhờ vào khí hậu và điều kiện đất đai thích hợp, cherry vàng phát triển mạnh mẽ và mang lại những trái quả ngon ngọt, hấp dẫn.

Ngoài ra, cherry vàng cũng được trồng ở các quốc gia khác như Canada, Úc và New Zealand. Sự phát triển của cherry vàng trong những nơi này cũng đạt được thành công nhờ vào việc tạo ra môi trường trồng trọt thuận lợi, từ đó cung cấp một nguồn cung quả cherry vàng đa dạng và phong phú trên thị trường quốc tế.

Giá trị dinh dưỡng và lợi ích của cherry vàng

Trong 100g cherry vàng có chứa:

72g calo

1.2g chất đạm

0.96g chất béo

0.4g chất xơ

Các khoáng chất khác: 15mg canxi, 11mg magie, 0.39mg sắt, 19mg phốt pho,…

Cherry vàng mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe, cụ thể:

Tăng cường hệ miễn dịch: Với hàm lượng vitamin C cao, cherry vàng giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các bệnh truyền nhiễm.

Tăng cường sức khỏe tim mạch: Cherry vàng chứa nhiều kali, một khoáng chất quan trọng giúp giảm huyết áp và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Bảo vệ da: Vitamin C trong cherry vàng giúp sản xuất collagen, một protein quan trọng cho việc bảo vệ và tăng cường độ đàn hồi của da.

Tăng cường sức khỏe mắt: Cherry vàng cung cấp nhiều vitamin A, một chất dinh dưỡng quan trọng giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến mắt.

Giảm cân: Cherry vàng có lượng calo thấp và chứa nhiều chất xơ, giúp giảm cân và duy trì cân nặng hiệu quả.

Ngăn ngừa ung thư: Cherry vàng cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp giảm nồng độ cholesterol trong máu và bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các gốc tự do gây hại.

Cherry vàng hay đỏ và loại nào ngon hơn ?

Quả Cherry của Mỹ có hai loại rất dễ phân biệt : quả cherry màu vàng và quả cherry màu đỏ.

Cherry vàng hay cherry đỏ mỗi loại đều có hương thơm và vị ngọt khác nhau.

Tùy theo sở thích mà bạn chọn loại cherry phù hợp với mình.

Thành phần các chất dinh dưỡng trong trái cherry vàng và cherry đỏ hầu như giống nhau.

Vì quả cherry vàng được lai tạo giữa giống Bin và giống Van từ những năm 1952.

Quả cherry chứa nhiều vitamin A, C,PP, chất sắt, kali, chất xơ, nhiều chất flavonoid, catechin, melatonin…

Đặc điểm của Cherry vàng :

-Cherry vàng có màu vàng nhạt, phần sát cuống có màu đỏ tươi rất đẹp.

-Cherry vàng có quả hình trái tim rất rõ, da căng bóng và rất giòn.

-Điểm đặc biệt là cherry vàng ngọt hơn nhiều so với các loại cherry đỏ khác.

– Mùa của cherry vàng ngắn hơn mùa của cherry đỏ và sản lượng cũng ít hơn cherry đỏ.

– Giá của quả cherry vàng cao hơn giá của quả cherry đỏ và mùa cũng ngắn hơn cherry đỏ.

Đặc điểm của Cherry đỏ :

-Cherry đỏ có màu đỏ tươi khi đầu mùa và chuyển sang đỏ sẫm từ giữa đến cuối mùa.

-Trái Cherry đỏ rất mọng nước và nhiều chất xơ nên gọi là quả mọng.

– Quả cherry màu đỏ có hình trái tim nên nhiều người chọn làm biểu tượng tình yêu hay tặng trong các dịp đặc biệt.

– Trái cherry đỏ có hương thơm, vị ngọt thanh dịu tự nhiên khiến ai ăn qua một lần cũng nhớ mãi.

Thật khó để đưa ra câu trả lời cho bạn là loại cherry nào ngon hơn.

Nếu bạn muốn ăn ngọt hơn thì bạn chọn cherry màu vàng. Nếu muốn ăn chua hơn một chút thì bạn chọn cherry đỏ.

Có thể ví cherry vàng hay cherry đỏ như chị em Thúy Kiều và Thúy Vân:

“Mỗi loại một vẻ mười phân vẹn mười”.

Quả cherry dù là màu vàng hay màu đỏ đều là những viên kim cương quý trong các loại trái cây.

Bạn nên thưởng thức cả hai loại cherry vàng và đỏ để có thể tổng hợp hết các chất dinh dưỡng quý trong loại quả này nhé!

Ý nghĩa khi là quà tặng của cherry vàng và cherry đỏ

Ý nghĩa của quả cherry vàng :

Quả cherry vàng tượng trưng cho sức sống, sự lạc quan, giàu sang, sung túc, ấm áp, bình an…

Do vậy bạn có thể dùng quả cherry vàng để tặng cho những người đang hồi phục bệnh, hay khích lệ tinh thần một ai đó…

Một số nước trồng được cherry vàng là : Mỹ, Canada, Úc, New Zealand.

Ý nghĩa của quả cherry đỏ :

Cherry đỏ có hình trái tim rất rõ nên được ví như đôi môi căng mọng của những nàng thiếu nữ.

Một ngày đẹp trời nào đó bạn mang một giỏ cherry cùng một tấm thiệp ghi tay nhỏ xinh tặng cho “ người ấy “

Tưởng tượng không thôi đã thấy khuôn mặt người ấy của bạn rạng rỡ và hạnh phúc thế nào rồi.

Bên cạnh đó màu đỏ của quả cherry tượng trưng cho sức khỏe, may mắn và tình yêu.

Do đó cherry hay được dùng để làm quà tặng cho người yêu, người thân hay gia đình vào những dịp đặc biệt.

Có thể tặng cherry cho người yêu nhân dịp Valentine, kỷ niệm ngày yêu nhau hay gặp nhau lần đầu.

Các cặp vợ chồng có thể tặng quà cherry nhân kỷ niệm ngày cưới, ngày 8/3 hay 20/10…

Con cái dành tặng cherry cho bố mẹ để báo đáp công ơn sinh thành và dưỡng dục.

Cherry vàng giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Cherry vàng có mức giá dao động trong khoảng 400.000 – 700.000 đồng/kg. Mức giá này có thể thay đổi tùy vào thời điểm mua và nguồn cung cấp.

Bạn có thể tìm mua cherry vàng tại các siêu thị, cửa hàng hoa quả hoặc trên các trang web trực tuyến. Tuy nhiên, bạn nên lựa chọn những địa điểm uy tín để mua được những quả cherry chất lượng nhất nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *